Thủ tục xuất khẩu mây tre đan 2024
Thủ tục xuất khẩu mây tre đan 2024

Thị trường xuất khẩu mây tre đan đang trở thành một cơ hội lớn đối với Việt Nam. Để tận dụng tối đa cơ hội này, các doanh nghiệp cần nắm rõ quy trình và thủ tục xuất khẩu. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các thủ tục xuất khẩu mây tre đan trong năm 2024, từ chính sách xuất khẩu, mã HS và thuế, đến các loại giấy tờ cần thiết và quy trình làm thủ tục.

Việc hiểu và thực hiện đúng các quy định không chỉ giúp doanh nghiệp đảm bảo hàng hóa được thông quan nhanh chóng mà còn tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Hãy cùng Unlimited Access Việt Nam khám phá và nắm vững các bước quan trọng để xuất khẩu mây tre đan hiệu quả và bền vững.

CẬP NHẬT CHI TIẾT THỦ TỤC XUẤT KHẨU MÂY TRE ĐAN NĂM 2024

Tiềm năng thị trường xuất khẩu mây tre đan

Thị trường xuất khẩu mây tre đan đang trở thành một lĩnh vực tiềm năng đối với Việt Nam nhờ vào sự gia tăng nhu cầu tiêu dùng sản phẩm thân thiện với môi trường và có tính thẩm mỹ cao. Người tiêu dùng ngày nay có xu hướng chọn các sản phẩm được sản xuất từ nguyên liệu tự nhiên, thân thiện với môi trường và có tính bền vững.

Mây tre đan Việt Nam đã và đang khẳng định được vị trí trên thị trường quốc tế nhờ vào sự phong phú về mẫu mã và chất lượng vượt trội. Việt Nam hiện là một trong những quốc gia dẫn đầu về sản xuất và xuất khẩu mây tre đan, đặc biệt là các thị trường lớn như Mỹ, châu Âu và Nhật Bản. Sản phẩm của Việt Nam không chỉ được đánh giá cao về kỹ thuật thủ công mà còn là sự kết hợp giữa truyền thống và xu hướng hiện đại, phù hợp với nhu cầu tiêu dùng quốc tế.

Năm 2004, Việt Nam đã xuất khẩu 300 triệu USD vào thủ công mỹ nghệ sang Hoa Kỳ, số tiền dự kiến tăng lên 1,5 tỷ đô la trong vòng 5 năm. Việt Nam là một trong những nước xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ chính ở Châu Á. Với doanh thu hàng năm là 3 tỷ đô la Mỹ, xuất khẩu các mặt hàng thủ công mỹ nghệ tạo ra thu nhập hàng năm hơn 1 tỷ đô la Mỹ, Việt Nam đang từng bước bộc lộ tiềm năng và sức lan tỏa của sản phẩm thủ công mỹ nghệ ra thị trường quốc tế.

Trong những năm gần đây, trung bình có 13% kim ngạch xuất khẩu tỷ lệ hàng thủ công mỹ nghệ Việt Nam. Người Việt Nam đã thành công trong việc sản xuất, thiết kế và xuất khẩu nhiều loại chất lượng thân thiện với môi trường của các sản phẩm thủ công mỹ nghệ ở Việt Nam và xuất khẩu quốc tế, đặc biệt là xuất khẩu sang Châu Âu, Mỹ, Nhật Bản và Úc.

Thủ tục xuất khẩu mây tre đan 2024

Chính sách xuất khẩu

– Theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018 của Chính phủ, các sản phẩm từ mây tre không nằm trong danh mục hàng hóa bị cấm xuất khẩu. Vì vậy, các doanh nghiệp có thể thực hiện thủ tục xuất khẩu mây tre đan như các mặt hàng thông thường khác.

– Theo Mục 11 Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT ban hành ngày 29/10/2018, danh mục thuộc diện kiểm dịch thực vật của Việt Nam có mã số HS quy định rằng mây tre đan khi nhập khẩu phải được kiểm dịch thực vật trước khi thông quan. Do đó, khi xuất khẩu mây tre đan, người mua thường yêu cầu người bán cung cấp các giấy tờ chứng minh rằng hàng hóa đã được kiểm dịch và hun trùng theo đúng quy định.

– Khoản 1 Điều 10 của Nghị định 43/2017/NĐ-CP, được sửa đổi bổ sung tại Điều 10 của Nghị định 111/2021/NĐ-CP, quy định về việc ghi nhãn xuất xứ hàng hóa cho các sản phẩm xuất khẩu. Theo đó, nhãn hàng hóa xuất khẩu cần phải thể hiện rõ ràng nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm.

Mã HS và thuế xuất khẩu mây tre đan

Theo biểu thuế xuất nhập khẩu năm 2024, sản phẩm từ mây tre đan được xếp vào Chương 46, nhóm 02. Dưới đây là các mã HS Code liên quan các sản phẩm của mây tre đan:

Mã HS Mô tả hàng hóa  Thuế xuất khẩu ưu đãi (%) Thuế giá trị gia tăng (%)
4620 Hàng mây tre, liễu gai và các mặt hàng khác, làm trực tiếp từ vật liệu tết bện hoặc làm từ các mặt hàng thuộc nhóm 46.01; các sản phẩm từ cây họ mướp
– Bằng vật liệu thực vật:
460211 – – Từ tre:
46021110 – – – Túi và vali du lịch 0 0
46021120 – – – Giỏ đựng chai 0 0
46021190 – – – Loại khác 0 0
460212 – – Từ song mây:
46021210 – – – Túi và vali du lịch 0 0
46021220 – – – Giỏ đựng chai 0 0
46021290 – – – Loại khác 0 0
460219 – – Loại khác:
46021910 – – – Túi và vali du lịch 0 0
46021920 – – – Giỏ đựng chai 0 0
46021990 – – – Loại khác 0 0
460290 – Loại khác:
46029010 – – Túi và vali du lịch 0 0
46029020 – – Giỏ đựng chai 0 0
46029090 – – Loại khác 0 0

Các loại giấy tờ cần thiết

Hồ sơ hải quan để tiến hành thủ tục xuất khẩu mây tre đan được quy định trong Điều 1, Khoản 5 của Thông tư số 39/2018/TT-BTC (sửa đổi Điều 16 của Thông tư 38/2015/TT-BTC).

Hồ sơ bao gồm:

– Tờ khai hải quan

– Hợp đồng mua bán (Sales contract)

– Hóa đơn thương mại (Commercial invoice)

– Danh sách đóng gói (Packing list)

– Giấy xác nhận đặt chỗ (Booking note)

– Các hồ sơ và chứng từ khác

Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (Phytosanitary certification):

Chứng nhận kiểm dịch thực vật là chứng từ thiết yếu trong quá trình xuất khẩu hàng hóa, đặc biệt để đảm bảo an toàn về mặt thực vật. Chứng từ này do cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức chức năng cấp, nhằm ngăn chặn sự lây lan của sâu bệnh, vi sinh vật gây hại và cỏ dại nguy hiểm. Giống như một giấy phép thông hành, chứng nhận kiểm dịch thực vật xác nhận rằng hàng hóa đáp ứng các yêu cầu để được vận chuyển ra nước ngoài.

Hồ sơ để xin chứng nhận kiểm dịch thực vật bao gồm:

– Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật (Theo mẫu của cơ quan kiểm dịch được quy định tại Phụ lục IV của Thông tư 33/2014/TT-BNNPTNT);

– Hợp đồng thương mại.

– Vận đơn hãng tàu, hóa đơn thương mại, danh sách đóng gói.

– Giấy ủy quyền làm chứng nhận kiểm dịch thực vật (nếu có).

– Mẫu lô hàng sản phẩm mây tre đan cần kiểm dịch thực vật.

Quy trình kiểm dịch thực vật bao gồm:

– Gửi đơn đăng ký kiểm dịch: Nhà xuất khẩu nộp hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật cho hàng hóa xuất khẩu tới cơ quan kiểm dịch thực vật và thực hiện khai báo trực tuyến trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.

– Tiến hành lấy mẫu: Chủ hàng cần đăng ký kiểm dịch ít nhất 1-2 ngày trước khi xuất khẩu hàng ra cảng. Cơ quan kiểm dịch thực vật sẽ tiến hành lấy mẫu. Mẫu có thể được kiểm dịch tại cảng hoặc tại nhà máy sản xuất.

– Khai báo thông tin: Thực hiện việc khai báo các thông tin về lô hàng trên hệ thống, trong khoảng thời gian 4 giờ cơ quan kiểm dịch sẽ gửi lại chứng thư nháp qua mail của chủ hàng hoặc người được ủy thác đăng ký kiểm dịch thực vật.

– Bổ sung hồ sơ và nhận chứng thư: Sau khi kiểm tra các thông tin trên chứng thư nháp, cơ quan kiểm dịch thực vật sẽ xác nhận hoặc điều chỉnh. Sau đó, bổ sung hồ sơ và nhận chứng thư chính thức từ cơ quan kiểm dịch.

Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật xuất khẩu
Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật xuất khẩu

Giấy chứng nhận hun trùng (Fumigation Certificate)

Giấy chứng nhận hun trùng là chứng từ xác nhận hàng hóa đã được xử lý hun trùng theo quy định của cơ quan chức năng, nhằm tiêu diệt vi khuẩn và đảm bảo an toàn sinh học trước khi xuất khẩu.

Hồ sơ cần thiết để xin giấy chứng nhận hun trùng bao gồm:

– Đơn đăng ký hun trùng (theo mẫu).

– Hợp đồng mua bán hàng hóa.

– Vận đơn, hóa đơn thương mại, danh sách đóng gói.

– Giấy ủy quyền xin chứng nhận hun trùng (nếu có).

Quy trình hun trùng hàng hóa xuất khẩu được chia làm 3 giai đoạn cụ thể:

– Giai đoạn chuẩn bị:

Khảo sát thực tế container và hàng hóa; Lập biên bản khảo sát và kế hoạch hun trùng, bao gồm liều lượng thuốc sử dụng, ngày phun thuốc và ngày xả hơi độc.

– Giai đoạn thực hiện hun trùng:

Kiểm tra và thông báo kế hoạch hun trùng; Lắp đặt hệ thống ống dẫn thuốc, bịt kín container và tiến hành phun thuốc.

– Giai đoạn kiểm tra và cấp giấy chứng nhận hun trùng:

Lựa chọn địa điểm hun trùng và chuẩn bị đầy đủ vật tư, nhân lực và thiết bị; Tiến hành hun trùng và kiểm tra; Nhận giấy chứng thư hun trùng.

Giấy chứng nhận hun trùng
Giấy chứng nhận hun trùng

Certificate of Origin (Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa) (C/O):

Mặc dù không bắt buộc trong quá trình thông quan, giấy chứng nhận xuất xứ mang lại nhiều lợi ích đặc biệt khi mua bán giữa các quốc gia có kí hiệp định thương mại với Việt Nam. Người mua hàng có thể yêu cầu chứng nhận xuất xứ để hưởng các ưu đãi về thuế nhập khẩu.

Ví dụ, khi xuất khẩu sang ASEAN, thường sử dụng mẫu D (Certificate of Origin Form D); xuất khẩu sang Trung Quốc sử dụng mẫu E, và sang Mỹ sử dụng mẫu B, tùy theo quy định của từng hiệp định thương mại cụ thể.

Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ bao gồm:

– Đơn đề nghị cấp C/O (theo mẫu).

– Mẫu C/O đã kê khai đầy đủ (ít nhất 4 bản: 1 bản chính, 1 bản cho khách hàng, 1 bản lưu tại công ty, 1 bản lưu tại VCCI).

– Các chứng từ xuất khẩu:

– Vận đơn hãng tàu (Bill Of Lading)

– Hóa đơn thương mại (Invoice)

– Danh sách hàng đóng gói (Packing List)

– Tờ khai hải quan xuất khẩu

– Giấy ủy quyền xin cấp C/O (nếu có)

Ngoài ra, cung cấp thông tin về định mức tiêu hao và quy trình sản xuất sản phẩm rất quan trọng. Các tài liệu về nguồn gốc nguyên vật liệu cũng cần được đính kèm, bao gồm tờ khai nhập khẩu, hóa đơn mua nguyên vật liệu, và bảng kê thu mua. Điều này giúp xác minh nguồn gốc và quy trình sản xuất của hàng hóa, đảm bảo tính minh bạch và uy tín trong quá trình làm thủ tục xuất khẩu mây tre đan.

> Đọc thêm: Sự khác nhau giữa xuất nhập khẩu chính ngạch và tiểu ngạch

Quy trình làm thủ tục xuất khẩu mây tre đan chi tiết

Quy trình làm thủ tục
Quy trình làm thủ tục

Dưới đây là quy trình 5 bước để làm thủ tục xuất khẩu mây tre đan:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hải quan

Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết theo yêu cầu của cơ quan hải quan, bao gồm tất cả các hồ sơ và chứng từ liên quan.

Bước 2: Đăng ký khai báo hải quan

– Tại Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp có trụ sở hoặc cơ sở sản xuất.

– Tại Chi cục Hải quan nơi hàng hóa được tập kết để xuất khẩu.

– Tại Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi hàng hóa sẽ được xuất đi.

Bước 3: Kiểm tra tờ khai hải quan

– Nếu hàng hóa không đáp ứng đủ yêu cầu, cơ quan hải quan sẽ từ chối và nêu rõ lý do.

– Đối với tờ khai hải quan bằng giấy, cán bộ hải quan sẽ kiểm tra chi tiết tờ khai và các giấy tờ đi kèm.

Bước 4: Phân luồng tờ khai

Với tờ khai hải quan điện tử, Tổng cục Hải quan sẽ quyết định và thông báo phân luồng qua hệ thống quản lý của hải quan.

1. Luồng Xanh: Chấp nhận thông tin tờ khai

Tờ khai được thông quan mà không cần kiểm tra thêm, ngoại trừ các điều kiện thông thường.

2. Luồng Vàng: Kiểm tra chứng từ

Kiểm tra các chứng từ liên quan đến hồ sơ hải quan do người khai báo nộp trực tiếp và xuất trình trên hệ thống hải quan điện tử.

Nếu không phát hiện thêm bất kỳ vi phạm nào, quá trình thông quan sẽ chuyển tới bước 5, tương tự như Luồng xanh.

3. Luồng Đỏ: Kiểm tra thực tế hàng hóa

Quá trình kiểm tra thực tế hàng hóa sẽ được thực hiện dựa trên việc kiểm tra các chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải quan, do người khai hải quan nộp và khai trên hệ thống hải quan.

Điều này giúp tổ chức quản lý và xử lý thông tin liên quan đến tờ khai hải quan điện tử một cách hiệu quả, tuân thủ theo quy trình và đảm bảo tính chính xác của thông tin dữ liệu.

Bước 5: Thông quan hàng hóa

Sau khi phân luồng tờ khai và kiểm hóa cho lô hàng (nếu luồng đỏ) mà không vấn đề gì phát sinh thì lô hàng sẽ được thông quan.

Thủ tục hải quan đối với xuất khẩu mây tre đan tương tự như các loại hàng hóa khác. Tuy nhiên, với sản phẩm mây tre đan, doanh nghiệp cần chú ý đến việc kiểm dịch thực vật và hun trùng trước khi xuất khẩu.

Tạm kết

Xuất khẩu mây tre đan từ Việt Nam đang có nhiều tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhờ nhu cầu ngày càng cao của thị trường quốc tế đối với các sản phẩm thân thiện với môi trường. Để tận dụng tối đa cơ hội này, các doanh nghiệp cần phải nắm vững và thực hiện đúng các thủ tục xuất khẩu, bao gồm cả kiểm dịch thực vật, hun trùng, và giấy chứng nhận xuất xứ.

Quy trình thủ tục rõ ràng và chính xác sẽ giúp đảm bảo hàng hóa được thông quan nhanh chóng, giảm thiểu rủi ro và tối ưu hóa chi phí, từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững trên thị trường quốc tế.

0902.258.007