Thủ tục nhập khẩu hóa chất

Có rất nhiều loại hóa chất khác nhau và sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau trong đời sống, sản xuất công nghiệp. Hóa chất được nhập khẩu nhiều dạng có thể là hợp chất hoặc đơn chất. Để có thể nhập khẩu được mặt này này thuận lợi đòi hỏi người nhập khẩu phải có kiến thức ngoại thương và am hiểu về pháp luật hải quan.

Trong bài viết này UNI  xin chia sẻ đến Quý vị một số nội dung liên quan đến nhập khẩu hóa chất, xác định mã hs và một số lưu ý khi nhập khẩu hóa chất . Mời Quý vị theo dõi nội dung chính bên dưới.

Thủ tục nhập khẩu hóa chất

Chính sách nhập khẩu

Quy trình làm thủ tục nhập khẩu hóa chất các loại hóa chất được quy định trong những văn bản pháp luật sau đây:
  • Thông tư 40/2011/TT-BCT ngày 14/11/2011;
  • Công văn 3958/TB-TCHQ ngày 05/05/2015;
  • Công văn 3959/TB-TCHQ ngày 05/05/2015;
  • Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017;
  • Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015; sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018;
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018;
  • Văn bản hợp nhất 10/VBHN-BYT ngày 05/04/2019.
Theo những văn bản trên thì hóa chất nhập khẩu có nhiều loại khác nhau và phải xin giấy phép cho từng loại khác nhau. Hóa chất nhập khẩu thì phải khai báo hóa chất cho Bộ Công Thương. Việc khai báo này xem như là xin giấy phép nhập khẩu cho loại hóa chất đó. Như vậy khi nhập khẩu hóa chất cần phải xác định những vấn đề sau:
  • Hóa chất thuộc Phụ Lục I Nghị định số 113/2017/NĐ-CP, thuộc hóa chất kinh doanh có điều kiện;
  • Hóa chất nhập khẩu thuộc trong Phụ Lục V Nghị định số 113/2017/NĐ-CP thì phải khai báo hóa chất;
  • Hóa chất nhập khẩu có thuộc vào danh mục quản lý của Bộ Y Tế hay không.
  • Hóa chất thuộc các bộ quản lý khác nhau sẽ có quy trình làm thủ tục nhập khẩu khác nhau.

Trên đây là toàn bộ những quy định về quy trình làm thủ tục nhập khẩu hóa chất. Nếu Quý vị chưa hiểu được những văn bản vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail để được tư vấn.

Dán nhãn hàng nhập khẩu

Dán nhãn lên hàng hóa nhập khẩu là một quy định không mới. Tuy nhiên, từ sau khi Nghị định 128/2020/NĐ- CP được ban hành thì việc dán nhãn hàng hóa nhập khẩu được giám sát chặt chẽ hơn.

Dán nhãn hàng hóa nhằm mục đích giúp các cơ quan hành chính quản lý được hàng hóa, xác định được xuất xứ và đơn vị chịu trách nhiệm về hàng hóa. Vì thế dán nhãn lên hàng hóa là một trong những khâu không thể thiếu khi làm thủ tục nhập khẩu hóa chất từ các quốc gia khác nhau.

Nội dung nhãn mác

Ngoài việc phải dán nhãn thì nội dung nhãn cũng rất quan trọng. Nội dung nhãn mác của các mặt hàng được quy định trong Nghị định số 43/2017/NĐ-CP. Đối với mặt hàng hóa chất các loại, thì nội dung của một nhãn mác đầy đủ gồm những thông tin sau:

  • Thông tin của người nhà xuất khẩu (địa chỉ, tên công ty);
  • Thông tin của người nhập khẩu (địa chỉ, tên công ty);
  • Tên hàng hóa và thông tin hàng hóa;
  • Xuất xứ hàng hóa.

Đó là những nội dung nhãn cơ bản cần phải được dán lên hàng hóa. Những thông tin được thể hiện phải sử dụng tiếng anh hoặc các thứ tiếng khác phải có dịch thuật. Khi làm thủ tục nhập khẩu hóa chất nếu gặp phải luồng đỏ, thì hải quan kiểm hóa sẽ rất chú trọng đến nội dung nhãn ở bên trên.

Vị trí dán nhãn trên hàng hóa

Dán nhãn lên hàng hóa là cần thiết, tuy nhiên dán đúng vị trí mới quan trọng hơn. Khi nhập khẩu thì nhãn hàng hóa cần được dán lên các bề mặt của kiện hàng như: Trên thùng carton, trên kiện gỗ, trên bao bì sản phẩm. Hoặc bất kỳ chỗ nào miễn sao tiện kiểm tra và dễ nhìn thấy.
Việc dán nhãn đúng vị trí sẽ giúp tiết kiệm được thời gian kiểm hóa khi làm thủ tục nhập khẩu hóa chất các loại.
Đối với hàng hóa bán lẻ trên thị trường thì cần phải thể hiện thêm nhiều thông tin khác nữa. Như nhà sản xuất, định lượng của hàng hóa, thông số kỹ thuật, ngày tháng sản xuất, cảnh báo an toàn.

Những rủi ro gặp phải khi không dán nhãn

Dán nhãn lên hàng hóa là bắt được theo quy định của pháp luật. Nếu trên hàng hóa không được dán nhãn khi nhập  khẩu hoặc nội dung nhãn hàng hóa bị sai. Thì nhà nhập khẩu phải đối mặt với những rủi ro sau:

  • Bị phạt tiền theo quy định, mức phạt được quy định tại Điều 22 Nghị định 128/2020/NĐ-CP;
  • Không được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt do chứng nhận xuất xứ sẽ bị bác bỏ;
  • Hàng hóa dễ bị thất lạc, bị hư hỏng do không có nhãn cảnh báo cho xếp dỡ, vận chuyển.

Với những rủi ro trên thì chúng tôi khuyến nghị Quý vị nên dán nhãn lên hàng hóa khi làm thủ tục nhập khẩu hóa chất các loại.

hóa chất

Thủ tục nhập khẩu hóa chất

Xác định mã hs hóa chất các loại

Mã hs hóa chất

Mã hs (Harmonized System) là dãy mã số dùng chung cho toàn bộ hàng hóa trên toàn thế giới. Giữa các quốc gia khác nhau trên thế giới thì chỉ khác nhau số đuôi. Vì thế 6 số đầu của mã hs trên toàn thế giới cho một mặt hàng là giống nhau. Sau đây, Door to Door Việt xin chia sẻ đến Quý vị bảng mã hs hóa chất.

Mã HS Mô tả
Axit vô cơ và các hợp chất vô cơ có chứa oxy của các phi kim loại
2806 Hydro clorua (axit hydrocloric); axit clorosulphuric.
2809 Diphospho pentaoxit; axit phosphoric; axit polyphosphoric, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học.
2811 Axit vô cơ khác và các hợp chất vô cơ chứa oxy khác của các phi kim loại.
Hợp chất halogen hoặc hợp chất sulphua của kim loại.
2812 Halogenua và oxit halogenua của phi kim loại.
2813 sulphua của kim loại; phospho trisulphua thương phẩm.
Bazo và oxit vô cơ, hydroxit và peroxit kim loại
2814 Amoniac, dạng khan hoặc dạng dung dịch nước.
2815 Natri hydroxit (xút ăn da); kali hydroxit (potash ăn da); natri peroxit hoặc kali peroxit.
2816 Magie hydroxit và magie peroxit; oxit, hydroxit và peroxit, của stronti hoặc bari.
2817 Kẽm oxit; kẽm peroxit.
2818 Corundum nhan tạo, đa hoặc chưa xac định ve mat hoa học; oxit nhom; hydroxit nhôm.
2819 Crom oxit va hydroxit.
2820 Mangan oxit.
2821 Oxit sắt và hydroxit sắt; chất màu từ đất có hàm lượng sắt hóa hợp Fe203 chiếm từ 70% trở lên tính theo trọng lượng.
Muối và muối peroxit, của các axit vô cơ và các kim loại
2826 Florua; florosilicat, floroaluminat và các loại muối flo phức khác.
2827 Clorua, clorua oxit và clorua hydroxit; bromua và oxit bromua; iođua và iođua oxit.
2828 Clorua, clorua oxit và clorua hydroxit; bromua và oxit bromua; iođua và iođua oxit.
2829 Clorat và perclorat; bromat và perbromat; iodat và periodat.
2830 Sulphua; polysulphua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học.
2831 Dithionit và sulphoxylat.
2832 Sulphit; thiosulphat.
2833 Sulphat; phèn (alums); peroxosulphat (persulphat).
2834 Nitrit; nitrat.
2835 Phosphinat (hypophosphit), phosphonat (phosphit) và phosphat; polyphosphat, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học.
2836 Carbonat; peroxocarbonat (percarbonat); amoni carbonat thương phẩm có chứa amoni
carbamat.
2837 Xyanua, xyanua oxit và xyanua phức.
2839 Silicat; silicat kim loại kiềm thương phẩm.
2840 Borat; peroxoborat (perborat).
2841 Muối của axit oxometalic hoặc axit peroxometalic.
2842 Muối khác của axit vô cơ hay peroxoaxit (kể cả nhôm silicat đã hoặc chưa xác định về mặt
hóa học), trừ các chất azit.
Hydrocarbon và các dẫn xuất halogen hoá, sulphonat hoá, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng
2901 Hydrocarbon mạch hở.
2902 Hydrocarbon mạch vòng.
2903 Dẫn xuất halogen hóa của hydrocarbon.
2904 Dẫn xuất sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của hydrocarbon, đã hoặc chưa halogen hóa.

Những rủi ro khi áp sai mã HS

Xác định đúng mã hs rất quan trọng khi làm thủ tục nhập khẩu hóa chất. Việc xác định sai mã hs sẽ mang lại những rủi ro nhất định cho Quý vị như:

  • Trì hoãn thủ tục hải quan: Khai sai mã HS có thể dẫn đến việc trì hoãn trong thủ tục hải quan, do cần thời gian để kiểm tra và xác minh thông tin chính xác về loại hàng hóa.
  • Chịu phạt do khai sai mã hs theo nghị định 128/2020/NĐ-CP;
  • Chậm giao hàng: Nếu hàng hóa bị phát hiện có khai sai mã HS, cơ quan hải quan có thể yêu cầu chỉnh sửa hoặc làm rõ thông tin. Điều này có thể dẫn đến chậm trễ trong quá trình giao hàng và ảnh hưởng đến chu kỳ sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Trong trường hợp phát sinh thuế nhập khẩu thì sẽ đối mặt với mức phát ít nhất là 2,000,000 VND và cao nhất là mức phạt gấp 3 lần số thuế.

Những lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu hóa chất

Trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu hóa chất chúng tôi đã rút ra được một số kinh nghiệm muốn được chia sẻ tới Quý vị cùng tham khảo. Sau đây là một số lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu hóa chất:

  • Cần xác định xem hóa chất nhập khẩu có thuộc Phụ Lục V Nghị định số 113/2017/NĐ-CP;
  • Phải khai báo hóa chất đối với hóa chất thuộc phụ lục V;
  • Cần phải có MSDS khi nhập khẩu hóa chất, để xác định số CAS;
  • Thuế nhập khẩu là khoản nghĩa vụ mà người nhập khẩu phải hoàn thành với nhà nước;
  • Chứng nhận xuất xứ cần thiết để được hưởng mức thuế ưu đãi đặc biệt thông thường là 0%.

Đó là những lưu ý mà chúng tôi muốn gửi tới Quý vị cùng tham khảo. Nếu Quý vị thấy bổ ích thì có thể chia sẻ đến bạn bè cùng tham khảo. Có điểm nào chưa phù hợp mong Quý vị phản hồi tới chúng tôi để chúng tôi hoàn thiện bài viết hơn.

Kết luận

Chúng tôi hy vọng thông qua bài viết này, quý khách hàng có thể nắm bắt được những thông tin quan trọng và những lưu ý cần thiết trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu hhóa chất. Mong rằng những chia sẻ này của UNI có thể giúp quý khách hàng tự tin hơn khi tiếp cận thị trường quốc tế.

Xem thêm: Nhập khẩu dây chuyền máy móc

____

Thông tin liên hệ:

VP Chính HCM: Số 6 Nguyễn Trung Trực, Phường 5, Quận Bình Thạnh, TP.HCM.

VP Đại Diện HN: Tầng 2-Toà Nhà 25T2 Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, TP.Hà Nội.

Hotline/Zalo: 0972.492.707

0902.258.007